Đặc điểm nhận dạng - Characteristic
Có thể đạt chiều dài khoảng 50cm đến 70cm, con cái thường lớn hơn con đực. Lưng màu nâu xám hoặc nâu đậm, với các đốm đen nhỏ nằm rải rác trên lưng và chạy dọc 2 bên thân. Bụng màu trắng kem hoặc vàng nhạt, có các vạch đen xen kẻ. Có 2 đường màu cam hoặc đỏ nhạt ở 2 bên hông. Phần đầu nhỏ, hơi dẹt, không biệt rõ với cổ, mắt và mũi nhỏ, nằm ở vị trí cao trên đầu.
Thông tin độc tố - Venomous Detail
Nọc độc nhẹ nanh sau, không nguy hiểm với người chỉ gây sưng tím nhẹ khi bị cắn. Chủ yếu gây tê liệt con mồi nhỏ.
Tập tính hành vi - Behavior
Hoạt động chủ yếu vào ban đêm. Ưa sống ở các vùng đầm lầy nước ngọt, ruộng lúa, kênh rạch... Thường ẩn náu trong bùn hoặc thảm thực vật thủy sinh. Thức ăn chủ yếu là cá nhỏ, ếch nhái và tôm.... Là loài đẻ con (noãn thai sinh) sinh mỗi lứa khoảng 6-15 con non
Phân bố - Distribution
Bắc Kạn, Hà Nam, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Nguyên, Thanh Hóa
Nguồn ảnh - Create
Artur Tomaszek, Liu Rui Wei, Carol Kwok, SIFASV...