Đặc điểm nhận dạng - Characteristic
Thân có thể đạt chiêu dài 30-70cm, đuôi ngắn. Thân thường màu xám chì hoặc nâu xám (từ đó có tên "plumbea" – màu chì), đôi khi có các đốm nhỏ mờ. Bụng màu trắng hoặc vàng nhạt, có thể có đốm nâu.Phần đầu nhỏ, hơi dẹt, không phân biệt rõ với cổ. Mắt nhỏ, nằm ở vị trí cao trên đầu, đồng tử tròn.
Thông tin độc tố - Venomous Detail
Có nọc độc nhẹ nanh sau, không nguy hiểm với người, chỉ gây tê nhẹ hoặc sưng nhẹ nếu bị cắn.
Tập tính hành vi - Behavior
Hoạt động chủ yếu ban đêm, nhưng đôi khi kiếm ăn vào ban ngày. Ưa các vùng nước ngọt tĩnh hoặc chảy chậm như ruộng lúa, đầm lầy, kênh rạch, ao hồ... Có thể sống sót trong môi trường nước ô nhiễm nhẹ, thậm chí ở các kênh rạch đô thị.
Thường ẩn náu trong bùn, rễ cây hoặc thảm thực vật thủy sinh. Con mồi chủ yếu là cá nhỏ, ếch nhái, tôm và côn trùng nước...
Là loài đẻ con (noãn thai sinh), mỗi lứa 5-20 con non.
Phân bố - Distribution
Bình Định, Đồng Nai, Hà Tĩnh, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Nghệ An, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Tây Ninh, Thanh Hóa, Thành phố Hồ Chí Minh
Nguồn ảnh - Create
Lowzi_herp, Chen Jin, SIFASV